Multi
EA 5000_ Máy
phân tích C/ N/ S/X vi lượng
Model: Multi EA
5000
Hãng sản xuất:
Analytik Jena - Đức
Xuất xứ: Đức
Tham khảo tại: http://www.analytik-jena.de/en/analytical-instrumentation/products/elemental-analysis-cnscl/micro-elemental-analysis.html
1.
Tính năng chung:
-
Thiết
bị phân tích đa nguyên tố Multi EA 5000 là dòng thiết bị phân tích tiên tiến có
thể xác định Tổng Các bon ( TC ), tổng
Nitơ ( TN ), tổng Sulfur (TS ) và tổng Clo (TX).
-
Thiết
bị có thể phân tích tự động đồng thời TC, TN và TS và sau đó phân tích tổng Clo trong
cùng một lần phân tích.
-
Thiết
bị phân tích thoả mãn theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế: DIN, EN, ISO,
ASTM, GOST……
-
Thiết
bị dễ dàng phân
tích trực tiếp các mẫu các chất lỏng, chất rắn và chất khí mà không cần một
khâu chuẩn bị mẫu trước đó.
-
Thiết
bị có thể phân tích các mẫu phức hợp với hệ thống qúa trình tối ưu mẫu với độ
nhậy cao.
-
Thiết bị hoạt động phân tích trong dải rộng
với độ chính xác cao theo các thang đo: ppb (µg / lít) - khối lượng - % khối
lượng.
-
Ứng
dụng đa phân tích : một thiết bị có thể đồng thời phân tích: TS, TN, TC, TCl,
TX/ TOC, AOX, EOX, TOC/NPOC/TIC, EC / OC.
-
Thiết
bị được thiết kế bằng việc lắp đặt nhiều module phân
tích riêng biệt - người phân tích dễ dàng lựa chọn các điều kiện phân
tích và nâng cấp hệ thống sau này.
-
Hệ
thống lắp đặt vận hành đơn giản – Plug – and – Start (cắm là hoạt động).
-
Kết
nối trong thông minh tự động gắn kết các module hiện có trên hệ thống phân
tích.
-
Tự
động bảo vệ trong trường hợp có sự cố.
-
Quá
trình bảo dưỡng - bảo trì đơn giản và dễ dàng.
-
Hệ
thống tự động kiểm tra ( Self Check System ): kiểm tra và thông báo các tham số
hoạt động: nhiệt độ, tốc độ dòng khí, áp suất và độ rò rỉ. Dễ dàng cho quá trình bảo dưỡng.
-
Hệ
thống điều khiển tốc độ dòng chảy ( Flow management System ): kiểm tra tốc độ
dòng khí và độ kín trong thiết bị tăng khả năng hoạt động an toàn cao nhất.
-
Công
nghệ lò đôi ( Double furnace technology ) : cung cấp khả năng phân tích
mẫu theo chiều ngang và theo chiều dọc: tiện lợi cho người phân tích khi phân
tích số lượng mẫu lớn và mẫu phức tạp (nâng cấp).
-
Bộ
phụ kiện ống phân tích ( combustion tube ): tương thích với tất cả các loại mẫu
và ứng dụng.
-
Công
nghệ sensor ngọn lửa: tối ưu hoá các quá trình phân tích mẫu đạt độ chuẩn xác
cao(nâng cấp).
-
Hệ
thống chức năng trợ giúp (Self – learning function): trợ giúp tối đa cho người
sử dụng các vấn đề cài đặt, bảo dưỡng,
phương pháp phân tích mẫu, phương pháp lựa chọn mẫu …v…v…. Thông qua
phần mềm hướng dẫn.
-
Bộ
thư viện mẫu chuẩn trợ giúp cho người sử dụng dễ dàng phân tích mẫu.
-
Hệ
thống đa chức năng tối ưu hoá các ứng dụng khi phân tích mẫu.
-
Thiết
bị có độ ổn định, độ nhậy và độ chính xác cao trong qúa trình phân tích.
2.
Thông số kĩ thuật:
Xác định lưu
huỳnh:
-
Theo
tiêu chuẩn(trong phương pháp đo TS): theo tiêu chuẩn quốc tế ASTM D 5453, ASTM
D 6667, ASTM D 3120, ASTM D 3246, ASTM D 3961, DIN EN 15486, ISO 20846, JIS K
2240 ……….
-
Dải đo Sulfur
(colourmetry):
từ 0 tới 40.000 mg / lít.
-
Dải đo
Sulfur(UVFD): từ
0 tới 10.000 mg / lít.
-
Giới
hạn phát hiện: 0.6 mg / lít(Colourmetry).
-
Giới
hạn phát hiện: 10 µl / lít (UVFD).
-
Thời
gian đo: khoảng 15 phút tuỳ vào điều kiện đo cụ thể.
Xác
định Nitơ:
-
Theo
tiêu chuẩn (trong phương pháp đo TN) tiêu chuẩn quốc tế ASTM D 5762, ASTM D
4629, ASTM D 6069, ASTM D 7184 và JIS K 2609
-
Dải đo Nitơ: từ 0 tới
10.000 mg / lít.
-
Độ
chính xác: 30 µl / lít.
-
Thời
gian đo Nitơ: khoảng 15 phút tuỳ vào điều kiện đo cụ thể.
-
Nhiệt
độ lò: max: 1150 0C.
Thông
số khác:
-
Kích
thước máy: 513 x 464 x 551 mm.
-
Nguồn
100 – 240 VAC, 50/60Hz, max. 16A
Hệ thống chuyển hoá mẫu:
Nhiệt độ oxi
hoá cao
-
Nhiệt
độ oxi hoá cao đảm bảo oxi hoá hoàn toàn mẫu
-
Nhiệt
độ đốt cháy lên tới 1150 oC để oxi hoá hoàn toàn mẫu cần phân tích.
-
Chất
xúc tác cho sự đốt cháy: nhiệt độ đốt cháy cao không sử dụng xúc tác đắt tiền,
cần thiết cho phân huỷ định lượng.
-
Khí
mang và khí phản ứng yêu cầu: Ar ( chất lượng 4.6 ) và oxi (chất lượng 4.6 ).
Đốt cháy theo phương thẳng đứng (lựa
chọn)
-
Cấu
trúc đặc biệt của lò đốt đảm bảo đốt cháy hoàn toàn và không gặp sự cố của chất
lỏng, khí và mẫu LPG. Chỉ một ống đốt duy nhất cho tất cả các môi trường nền,
không cần thiết phải thay đổi. Thêm một
hộp đốt bảo vệ hệ thống khỏi muội, cái đó làm ngắn lại hiệu ứng và giảm ảnh
hưởng hiệu ứng nền của kết quả phân tích, cho kết quả ổn định và lặp lại
Hiệu
quả quá trình đốt cháy mẫu
-
Hệ
thống phân tích đa nguyên tố EA 5000 có hiệu quả rất cao nhờ vào các quá trình
tối ưu hoá các phần cứng, tự động tối ưu hoá thông minh của các tham số trong
qua trình đốt, và sử dụng quá trình hoạt động tự động tiên tiến nhất.
-
Các
hệ thống nhận dạng trong dải rộng cùng với quá trình chỉnh chuẩn đa điểm, tối
ưu về thời gian cho quá trình phân tích.
-
Các
mẫu khác nhau cùng với các nguyên tố khác nhau có thể được phân tích tự động
trong cùng một thời điểm.
-
Lựa
chọn dải phân tích tự động ( UVFD, CLD, NDIR ) lựa chọn các kênh đo khác nhau.
-
Tự
động chỉnh chuẩn về không ( Auto - zero) trước khi đo và loại trừ ảnh hưởng của
tác nhân bên ngoài.
-
Hệ
thống gia nhiệt sử dụng các vật liệu chịu nhiệt và ăn mòn tránh sự phá huỷ và
giảm chi phí bảo dưỡng - bảo hành thiết bị.
Hệ
thống kiểm tra (SCS):
-
Dễ
dàng sử dụng: phép đo được tiến hành nhằm thoả mãn nhu cầu dù là nhỏ nhất.
-
Hệ
thống kiểm tra phát hiện các thông số đảm bảo không gặp sự cố trong lúc tiến
hành phép đo. Hệ thống SCS bao gồm:
Tự động ghi nhận:
-
Sau
khi hệ thống khởi động thì tất cả mọi thành phần trong hệ thống đều được nhận
biết, khởi động – theo nguyên tắc:cắm và khởi động ( Plug and Start ).
Tự động nhận dạng:
-
Nhận
dạng quá trình đưa mẫu vào (các xilanh bơm mẫu, kích thước khay mẫu, và đầu đưa
mẫu).
Tự động nhận biết:
-
Hệ
thống sẽ tự động kiểm tra vị trí của lò đôi sau khi hệ thống vận hành.
Điều khiển tốc độ dòng điện tử:
-
Tốc
độ của dòng khí mang và khí cháy se được kiểm soát chính xác và ổn định thông
qua hệ thống điều khiển tốc độ dòng.
Hiển thị tham số tốc độ lên màn hình điều khiển. Nếu tốc độ dòng khí quá
thấp - hệ thống tự động ngắt - bảo đảm an toàn cho người phân tích và môi
trường.
Hiển thị kiểm soát tất cả các hệ thống nhận biết:
-
Tất
cả các tín hiệu, trạng thái hệ thống, độ ổn định đường nền, …. đều được hiển
thị và điểu khiển online.
-
Quá
trình làm lạnh cell, điều chỉnh nhiệt độ, bơm chân không, nguồn phát xạ, …..đều
được điều chỉnh online – tăng độ chính xác và độ ổn định của mẫu phân tích.
Điều khiển nhiệt độ điện tử:
-
Tất
cả thông số nhiệt độ đều hiển thị và điều khiển online - nếu nhiệt độ nằm ngoài
dải đo: hệ thông ngừng đo.
Tự đông ngắt nguồn khí ga:
-
Khi
kết thúc quá trình đo mẫu khí mang và khí cháy sẽ tự động ngắt nguồn cấp - giảm
chi phí phân tích mẫu.
Tự động nằm trong trạng thái chờ:
-
Hệ
thống multi EA 5000 sẽ tự động nằm ở chế độ chờ (stand – by) khi kết thúc quá
trình đo mẫu: nguồn điện tiêu hao cho thiết bị sẽ giảm xuống tối đa – giảm chi
phí phân tích mẫu.
Hệ
thống đưa mẫu:
-
Chế
độ vận hành tự động của hệ thống multi EA 5000 trong qúa trình có thể đưa mẫu
lỏng và mẫu rắn theo hai chiều ngang và chiều dọc.
-
Quá
trình đưa mẫu khí được thiết kế riêng biệt thông qua module đặc biệt – an toàn
với người sử dụng và môi trường.
3.
Hệ thống lấy mẫu đa nền (Multi – Matrix Sample) MMS 5000
(lựa chọn thêm):
-
Hệ thống này có thể
hoạt động theo hai chiều ngang và dọc. Quá trình đưa mẫu vào lò sử dụng thuyền
lấy mẫu. Với mẫu lỏng có thể được bơm trực tiếp vào thuyền lấy mẫu thông qua si
rang.
-
Hệ thống xử lý mẫu
lỏng và rắn.
-
Bao gồm kết hợp với
bộ lấy mẫu lỏng 112 vị trí.
-
Người sử dụng sẽ
lựa chọn thể tích mẫu và tốc độ bơm mẫu lỏng thông qua phần mềm điều khiển.
-
Dễ dàng cài đặt tự
động đưa mẫu lỏng liên tục vào trong bộ lấy mẫu.
-
Hệ thống có thể
chống lại các tác nhân ăn mòn trong quá trình phân tích mẫu.
4. Phần mềm multi Win:
-
Phần
mềm multiWin chất lượng cao, điều khiển từ máy tính
-
Menu
đơn giản và logic đứng đầu trong phân tích nguyên tố
-
Sự
chọn lựa tuyến tính hoặc hồi quy bậc 2, xây dựng đường chuẩn bằng nồng độ chuẩn
khác nhau hoặc bằng cách thay đổi thể tích của dung dịch bơm vào tuỳ thuộc
người sử dụng. Phần mềm tính toán trực tiếp cho phép kết quả đo có chất lượng
cao
-
Kiểm
soát MutilWin và phần mềm phân tích rất logic. Nó cho phép thay đổi tham số và
điều khiển quá trình đo. Trong quá trình phân tích, thời gian và kết quả phân
tích có thể lưu lại trong bộ nhớ phương pháp đo, để phát triển phương pháp đo
hay tái sử dụng khi cần dùng đến phép phân tích giống như đã làm trước đó.
-
Phần
mềm multiWin là cần thiết cho việc mô tả dữ liệu và phép đo.
-
Hệ
thống chỉnh chuẩn đa dải đo bao gồm hai chế độ bằng tay và chế độ tự động. Có
thể chỉnh chuẩn với các nồng độ dung dịch chuẩn khác nhau – các thang chuẩn
khác nhau.
-
Sử
dụng phần mềm điều khiển tự động quá trình đo phân tích mẫu cùng với hệ thống
tự kiểm tra mẫu phân tích ( SCS ).
-
Với
phần nâng cấp có thể cũng điều khiển đồng thời hai thiết bị đo đa nguyên tố
multi 5000 trên cùng một máy tính.
5. Máy tính – Máy in
6. Bộ phận cung cấp khí:
-
Bình
khí Ôxi và van điều áp
-
Bình
khí Ar và van điều áp
-
Hệ
thống dây dẫn khí.
7. Bộ chỉnh chuẩn
-
Nitrogen Calibration Kit (10 –
100 mg / lít)
-
Nitrogen Calibration Kit (0.1 –
10 mg / lít)
-
Sulfur Calibration Kit (10 – 100
mg / lít)
-
Sulfur
Calibration Kit (0.1 – 10 mg / lít)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét