multi EA® 4000_Máy phân tích C, S, Cl đa
lượng
Model: multi EA®
4000
Hãng sãn xuất: Analytik Jena – Đức
Xuất xứ: Đức
Tham khảo tại: http://www.analytik-jena.de/en/analytical-instrumentation/products/elemental-analysis-cnscl/macro-elemental-analysis.html
I.
MÁY CHÍNH:
1.
Tính năng chung:
-
Dòng sản phẩm multi EA® 4000 với những thiết bị phân tích nguyên
tố thế hệ mới nhất dùng cho phân tích
tổng C,
tổng S và tổng Cl trong các mẫu rắn và mẫu bùn nhão.
-
Xác định đơn giản và trực tiếp các thông số - TC, TS, TX cũng như các thông
số TIC, TOC, EC/BOC trong các mẫu rắn hữu cơ
và vô cơ: mẫu đất, mẫu bùn, vật liệu xây
dựng, nhiên liệu, polyme, chất thải, chất xúc tác, khoáng vật và phân bón.
-
Khối lượng mẫu phân tích có thể lên tới 3 gam và
không phải trải qua quá trình đồng hóa phức tạp.
-
Hệ thống
multi EA 4000 kết hợp tính năng ổn định và hoạt động chính xác trong thời gian
lâu dài.
-
Quá trình bảo hành bảo dưỡng sản phẩm rất dễ dàng và
nhanh chóng với chi phí thấp nhất.
-
Tuân thủ đầy đủ theo các tiêu chuẩn quốc tế: DIN,
EN, ISO và ASTM.
-
Hệ thống dễ dàng nâng cấp trên cơ sở cấu hình tiêu chuẩn để đáp ứng tốt
nhất mục tiêu phân tích chính xác của khách hàng.
2.
Quá trình phá huỷ mẫu:
-
Quá trình phá huỷ mẫu bằng nhiệt độ
cao không sử dụng xúc tác trong dòng khí Oxi và có thể đạt tới nhiệt độ đốt
cháy 1500oC (và khi nâng cấp thì nhiệt độ đốt cháy lên tới 1800oC).
Cho phép quá trình phá huỷ mẫu đạt hiệu quả cao nhất.
-
Khí gas yêu cầu: Khí Oxi có độ tinh
khiết 99.5 % cho phân tích Cacbon và Lưu Huỳnh. Có thể sử dụng thêm khí Agon
(Ar) để phân tích Clo và nhiệt phân
Cacbon hoạt tính (EC/AOX)
-
Công nghệ HTC (high – temp ceramic): cho phép phân tích các mẫu có hoạt
tính và độ ăn mòn cao với các ống đốt được bọc bằng ceramic.
-
Khối lượng mẫu: máy cho ứng dụng phân tích đa lượng, khối lượng mẫu phân
tích lên đến 3g, cho phép phân tích hiệu quả kể quả với những mẫu không có độ
đồng hóa cao. Do có độ động học cao trong dải khối lượng đo, quá trình phân
tích có thể phủ hợp với một dải rộng nồng độ mẫu
3.
Chức năng nhiệt phân (pyrolysis) và quá trình chuẩn bị lò
(pre - furnace) – lựa chọn thêm:
-
Chức
năng chuẩn bị lò (pre – furnace):
·
Chức năng ứng dụng cho phân tích
C và S
·
cho phép xác định các dạng liên
kết C khác nhau ở các nhiệt độ khác nhau. Hệ thống có thể phân tích các mức
nhiệt độ khác nhau của TOC/ TIC cũng như phân tích các nguyên liệu C bề mặt.
·
Qúa trình pre-furnace cho phép
ôxi hoá có định hướng trong các mẫu phân tích nằm dưới dạng hai pha (lỏng -
rắn). Tại pha đầu tiên: thì quá trình
ôxi hoá sẽ ỏ mức trên 500oC, trong toàn bộ quá trình này thì
các hợp phần các bon hữu cơ được xử lý. Tại bước thứ hai: quá trình đốt nóng
mẫu tại nhiệt độ cao lên tới 1500oC. Tại nhiệt độ này, các phần
cácbon vô cơ sẽ được xử lý.
·
Có thể nâng cấp với bộ lấy mẫu
rắn FPG48 và modul phân tích TIC rắn cho phép phân tích trực tiếp chỉ số TIC
với chức năng nhiệt phan
-
Chức năng nhiệt phân (pyrolysis):
·
Cho phép xác định các nguyên tố
các bon (EC), than củi, và hợp chất các bon hữu cơ (BOC) bị thay đổi theo thời
gian và môi trường.
·
Quá trình nhiệt phân mẫu sử dụng
tại nhiệt độ 850oC dưới áp suất khí Argon (Ar). Các mẫu hợp chất BOC sẽ thoát ra khỏi mẫu.
Bước tiếp theo, phần còn lại của mẫu sẽ được ôxi hoá bằng khí ôxi. Sau đó, có
thể xác định được hàm lượng cácbon còn lại (RC). Thành phần các bon AOC có thể
được tính toán dựa trên sự khác biệt giữa TOC và RC. Sử dụng chức năng nhiệt phân có thể xác định
được hàm lượng các bon hoạt tính – đây là thông số quan trọng trong ngành công
nghiệp.
·
Có thể nâng cấp với bộ lấy mẫu
rắn FPG48 và modul phân tích TIC rắn
4.
Xác
định Carbon (C) và Sulfur (S):
-
Hệ thống multi EA 4000 sử dụng detector NDIR có thể xác định gần như đồng
thời các bon C và sulfur S trong dải đo động học với thang đo ppm (mg/ lít) tới
thang đo % ( gam / lít) và có độ tuyến tính cao.
-
Tín hiệu NDIR sử dụng công nghệ VITA cho độ chính xác cao và kết quả đo độc
lập với nền.
-
Đầu dò NDIR dải rộng:
·
Độ tuyến tính cao, cho phép phân tích mẫu với lượng lên đến 3g
·
Hệ thống vật liệu chống ăn mòn, hệ thống quang học đặc biệt với bộ đưa mẫu
khí thuận lợi cho C/ S đem lại khả năng hoạt động ổn định lâu dài và khả năng
ít phải bảo trì bảo dưỡng các phụ kiện.
-
Chế độ hoạt động tự động hoàn toàn với các chức năng được tối ưu hoá: Chức
năng chỉnh chuẩn tự động nhận biết – chức năng tự động tối ưu hóa kết quả
-
Chế độ bù (Auto - zero): Chế độ tự
động so sánh bù mốc 0 (Zero) trong từng quá trình đo.
-
Các ưu điểm của công nghệ VITA:
· Độ lặp lại kết quả cao.
·
Không phụ thuộc nền mẫu
·
Thời gian ổn định lâu dài của quá
trình chỉnh chuẩn.
·
Giảm ảnh hưởng quá trình chỉnh
chuẩn.
·
Bộ điều khiển khí điện tử
5.
Xác
định Clo (Cl):
-
Sự kết hợp so mầu trong dải rộng với các kênh phân tích Clo ở mức ppm (mg/
lít) tới mức % (gam/ lít).
-
Hệ thống xác định so mầu dựa trên công nghệ ceramic.
-
Hệ thống làm lạnh bên trong của các cell so mầu và chất điện phân có thể
xác định cực kì ổn định hàm lượng Clo và dải mẫu phân tích rộng.
6.
Xác
định TOC/ TIC:
-
Hệ thống multi EA 4000 có thể xác định hai thông số TOC và TIC trong cùng
một mẫu và cùng một lần đo.
-
Chế độ phân tích mẫu hoàn toàn tự động cho quá trình xác định TOC và TIC.
-
Mẫu rắn sẽ được đưa vào khi kết hợp với modul TIC một cách tự động. Đầu
tiên: khi đưa mẫu rắn vào phân tích: hệ thống sẽ phân tích tổng hàm lượng các
bon vô cơ trước (TIC) sau đó, phần còn lại sẽ được xác định tổng hàm lượng các
bon hữu cơ (TOC).
-
Nếu quá trình đưa mẫu bằng tay với một lượng mẫu nhỏ, modul TIC tách biệt
cho ứng dụng xác định TOC (TOC=TC-TIC) bằng phương pháp khác.
7.
Thời
gian phân tích mẫu:
-
Phân tích mẫu đo Cácbon và Lưu huỳnh trong khoảng thời gian từ 2 -3 phút
tuỳ thuộc vào nồng độ và ứng dụng phân tích.
-
Phân tích mẫu đo Cl trong khoảng thời gian từ 3 tới 10 phút tuỳ thuộc vào
nồng độ và ứng dụng.
8.
Hệ thống tự động kiểm tra
SCS:
-
Hệ thống multi EA 4000 có thể tự động kiểm tra tất cả các thông số liên
quan, tránh các lỗi cho quá trình hoạt động tự động, an toàn và có kết quả đo
tối ưu nhất.
-
Bao gồm:
·
Quá trình hiển thị điều chỉnh
dòng điện tử cho quá trình tối ưu hoá tín hiệu.
·
Quá trình điều khiển điện cho
detector NDIR.
·
Quá trình điều khiển điện cho
thiết bị phân tích so mầu.
·
Quá trình điều khiển bằng phần
mềm nhiệt độ đốt cháy.
·
Quá trình từ động tắt khí ga khi
kết thúc việc đo mẫu - bảo đảm an toàn và mang lợi ích về kinh tế.
·
Chức năng ngủ đông - chờ( standby)
và chức năng tự khởi động (wake – up) làm giảm chi phí hoạt động với quá trình
đưa nhiệt độ lò xuống thấp và chế độ vận
hành hoạt động nhanh chóng.
·
Chức năng lưu bộ nhớ tự động cho
các chương trình bảo dưỡng máy – giúp người bảo dưỡng có được các thông tin kĩ
thuật về lần bảo dưỡng trước.
9.
Hệ
thống đưa mẫu:
-
Hệ thống đưa mẫu với 48 vị trí khi phân tích C, S và Cl.
-
Lập trình điều khiển quá trình đưa mẫu tại các vị trí khác nhau trên khay
mẫu và điều khiển tốc độ đưa mẫu (theo các chương trình cài đặt nhiệt độ và cài
đặt thời gian nhiệt độ biến đổi – ramp temp).
-
Một vài phương pháp có thể dùng trong một chuỗi phân tích, thuyền mẫu có
thể lấy mẫu liên tục
-
Hệ thống có một sensor ngọn lửa (lựa
chọn thêm): đảm bảo an toàn khi phân tích các mẫu phản ứng ngược và các mẫu có
độ nhậy.
10.
Phần mềm điều khiển multiWin®:
-
Phần mềm điều khiển cho phép người sử dụng các thông tin đầy đủ về các tham
số hoạt động và cài đặt.
-
Màn hình sẽ hiển thị tất cả các thông số điều khiển quan trọng.
-
Có hệ thống cookbook đưa ra các phương pháp phân tích chuẩn.
-
Dễ dàng sử dụng khi xử lý kết quả đo, tự động lựa chọn các tham số phân
tích tối ưu, tự động chỉnh chuẩn cuvet cho các mẫu đo khác nhau.
-
Chế độ chỉnh chuẩn đa điểm, giá trị định dạng chuẩn nền.
-
Tương thích với các chế độ quản lý và lưu trữ dữ lilệu và tham số đo. Truy xuất dữ liệu tự động hoặc thông
thường(LIMS và Excel).
-
Điều khiển PC.
11.
Các tiêu chuẩn áp dụng:
-
Tiêu chuẩn DIN EN 13137 (xác định TOC trong nước thải, bùn, chất cặn ).
-
Tiêu chuẩn DIN EN 15936 (xác định TOC trong đất đá,bùn, chất thải sinh học)
-
Tiêu chuẩn: DIN ISO 10694 (xác định TOC /TC trong đất.)
-
Tiêu chuẩn: DIN ISO 15178 (xác định lưu huỳnh trong đất).
-
Tiêu chuẩn: ASTM D 4239 (xác định lưu huỳnh trong than và coke).
-
Tiêu chuẩn: ASTM D 1552 (xác định lưu huỳnh trong các sản phẩm dầu mỏ).
-
Tiêu chuẩn: ASTM D 1619 (xác định lưu huỳnh trong muội).
-
Và còn rất nhiều tiêu chuẩn khác.
12.
Thông số kĩ thuật:
Xác định Các bon:
-
Detector: NDIR
-
Dải đo: từ 0 tới 100 % C tại 500
mg mẫu phân tích hoặc 500 mg tổng C.
-
Giới hạn xác định: 10 microgam
tổng C hoặc 3 ppm tại 3000 mg.
-
Độ chính xác: tốt hơn 2 % RSD
(thang đo) tại hợp chất có 12 % C.
-
Khối lượng mẫu đo: lên đến 3000
mg
-
Thời gian phân tích: 2 - 3 phút.
-
Nhiệt độ lò phân tích: lên tới
1500oC.
-
Khí cháy cung cấp:
·
Oxi 99.5 %, áp suất 2 - 4 bar lưu
lượng khoảng 2 lít/ phút.
·
Cho quá trình nhiệt phân với
lượng khí Agon 99.996 %, áp suất 2 -4 bar, lưu lượng khoảng 2 lít/ phút.
Xác định Lưu huỳnh:
-
Detector: NDIR
-
Dải đo: từ 0 tới 20 % S tại 40 mg mẫu
phân tích hoặc 8 mg tổng S.
-
Giới hạn xác định: 15 microgam
tổng S hoặc 3 ppm tại 3000 mg.
-
Độ chính xác: tốt hơn 2 % RSD
(thang đo) tại hợp chất có 2 % S.
-
Thời gian phân tích: 2 - 3 phút.
-
Nhiệt độ lò phân tích: lên tới
1500 o C.
-
Khí cháy cung cấp: Oxi 99.5 %, áp
suất 2 - 5 bar, lưu lượng khoảng 2 lít/
phút.
Xác định Clo:
-
Detector: Coloumetry
-
Dải đo: từ 0 tới 20 % Cl tại 100
mg mẫu phân tích hoặc 20 mg tổng Cl.
-
Giới hạn xác định: 1 microgam
tổng Cl hoặc 0.3 ppm tại 3000 mg.
-
Độ chính xác: tốt hơn 2 % RSD
(thang đo) tại hợp chất có 3.5 % Cl.
-
Thời gian phân tích: 2 - 3 phút.
-
Nhiệt độ lò phân tích: lên tới
1500 o C.
-
Khí cháy cung cấp: Oxi 99.5 %, áp
suất 2 - 5 bar lưu lượng khoảng 2 lít/ phút. Cho quá trình nhiệt phân với lượng
khí Agon 99.996 %, áp suất 2 -5 bar, lưu lượng khoảng 2 lít/ phút.
Thông số khác:
-
Nguồn điện: 230 V – 50 /60 Hz. 16
A max
-
Kích thước máy chính: 810 x 460 x
550 mm.
-
Khối lượng máy chính: 40 kg.
II. CUNG CẤP BAO GỒM:
|
STT
|
MÔ TẢ
|
|
01
|
Máy
chính phân tích C và S
Mode: multi EA 4000 CS BU
Code: 450-126.440
|
|
02
|
Software: multiWin®
|
|
03
|
Modul nâng cấp cho phân tích Clorine nồng độ cao
Code: 450-126.567
|
|
04
|
Bộ đưa mẫu rắn FPG 48
Code: 450-126.574
|
|
05
|
Bộ Kit “thuyền mẫu” cho bộ FPG 48
Code: 450-889.728
|
|
06
|
Bộ đo chỉ số TIC mẫu rắn (kết hợp tự động với bộ đưa
mẫu FPG 48)
Code:
450-126.576
|
|
07
|
Máy tính và máy in
Nhà cung cấp: FPT Alead – Việt Nam
|
|
08
|
Bộ mẫu chuẩn cho TS, TCl, TC
|
|
09
|
Bình khí Oxi 99.5 % và van điều áp
|
|
10
|
Bình khí Agon 99.996 % và van điều áp
|
|
11
|
Phụ kiện tiêu hao và dự trữ cho 1 năm - khoảng 1000 mẫu (multi EA 4000
CS)
Code: 450-886.130
Bao gồm:
4x sealing disk, d = 12,5 (set as 5)
5 x ferrul for fingertight fitting
1/8”
1 x gas introduction tube
1x quazrt wool
1x paticle filter (set as 5)
1 x plastic cap
5 x set of ferrules PTFE for ¼”
5x set of ferrules PTFE for 1/8”
|
III.
ĐÀO TẠO – BẢO HÀNH – BẢO TRÌ
1. Hướng dẫn sử dụng và đào tạo:
-
Giới thiệu tổng quát về thiết bị và làm quen với phần mềm
-
Hướng dẫn các phương pháp phân tích
-
Hướng dẫn thiết lập đường chuẩn
và tối ưu hóa phương pháp
-
Hướng dẫn công việc bảo trì và các vấn đề kỹ thuật liên quan
2. Bảo hành:
-
Bảo
hành 12 tháng đối với các bộ phận và thiết bị hỗ trợ còn lại theo tiêu chuẩn
của nhà sản xuất
3. Bảo trì:
-
Bảo trì
miễn phí 02 năm sau khi hết hạn bảo hành máy chính
Bảo trì 6 tháng/ lần
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét